Lý thuyết Hóa 11 Bài 15: Cacbon
Bài giảng Hóa 11 Bài 15: Cacbon
I. Vị trí, cấu hình electron và tính chất vật lý
1. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử
Hình 1: Ô nguyên tố C
– Cacbon ở ô thứ 6, chu kỳ 2, nhóm IVA của bảng tuần hoàn.
– Cấu hình e: 1s22s22p2 ⇒ C có 4 electron lớp ngoài cùng. Vì vậy C có thể tạo được tối đa 4 liên kết cộng hóa trị với các nguyên tử khác.
– Các số oxi hóa của C là: -4, 0, +2 và +4.
2. Tính chất vật lý
– C có ba dạng thù hình chính: Kim cương, than chì và fuleren.
Hình 2: Một số thù hình của cacbon
+ Kim cương là chất tinh thể trong suốt, không màu, không dẫn điện, dẫn nhiệt kém. Kim cương có cấu trúc tinh thể nguyên tử và cứng nhất trong tất cả các chất.
Hình 3: Mô hình cấu trúc tinh thể kim cương
+ Than chì là tinh thể màu xám đen, dẫn điện tốt nhưng kém kim loại. Tinh thể than chì có cấu trúc lớp.
Hình 4: Tinh thể than chì
+ Fuleren gồm các phân tử C60, C70, … Phân tử C60 có cấu trúc rỗng, gồm 32 mặt, với 60 đỉnh là 60 nguyên tử C.
Hình 5: Phân tử fuleren C60.
– Ngoài ra, các than được điều chế nhân tạo (than gỗ, than xương,…) được gọi là cacbon vô định hình.
II. Tính chất hóa học
– Trong các dạng tồn tại của cacbon, cacbon vô định hình hoạt động hơn cả về mặt hóa học. Tuy nhiên, ở nhiệt độ thường cacbon khá trơ.
– Trong các phản ứng hóa học, cacbon thể hiện hai tính chất: Tính oxi hóa và tính khử. Tuy nhiên tính khử vẫn là chủ yếu của cacbon.
3: Mã Switf/BIC mới nhất của ngân hàng Agribank – TheBank
1. Tính khử
a) Tác dụng với oxi
C0+O2→t°C+4O2
Ở nhiệt độ cao, cacbon lại khử CO2 theo phản ứng:
C0+C+4O2→t°2C+2O
b) Tác dụng với oxit kim loại
– C khử được oxit của các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại:
CuO + C→t°Cu + CO
Fe2O3 + 3C→t°2Fe + 3CO
– Với CaO và Al2O3:
CaO + 3C→CaC2 + CO (trong lò điện)
2Al2O3 + 9C→2000°CAl4C3 + 6CO
c) Tác dụng với các chất oxi hóa mạnh
– Cacbon tác dụng được với H2SO4 đặc, HNO3, KClO3, K2Cr2O7, … trong các phản ứng này, C bị oxi hóa đến mức +4 (CO2).
C + 2H2SO4 đặc→t°CO2 + 2SO2 + 2H2O
C + 4HNO3 đặc→t°CO2 + 4NO2 + 2H2O
d) Khi nhiệt độ cao, C tác dụng được với hơi nước:
C + H2O CO + H2
2. Tính oxi hóa
a) Tác dụng với hiđro
C0+2H2→t°, xtC-4H4
b) Tác dụng với kim loại
3C0+4Al→t°Al4C3-4 (nhôm cacbua)
III. Trạng thái tự nhiên
– Kim cương và than chì là cacbon ở dạng tự do gần như tinh khiết.
3: EBITDA là gì? Ý nghĩa, Công dụng và Công thức tính đúng nhất
– Cacbon còn có trong các khoáng vật như canxit (đá vôi, đá hoa, đá phấn đều chứa CaCO3), magiezit (MgCO3), đolomit (CaCO3.MgCO3).
Hình 6: Một số khoáng vật chứa cacbon
– Dầu mỏ, khí thiên nhiên là hỗn hợp của các chất khác nhau chứa cacbon.
– Cơ thể động thực vật cũng chứa nhiều hợp chất của cacbon.
IV. Ứng dụng và điều chế
1. Ứng dụng
– Kim cương được dùng làm đồ trang sức. Trong kĩ thuật, kim cương được dùng làm mũi khoan, dao cắt thuỷ tinh, bột mài.
Hình 7: Một số ứng dụng của kim cương
– Than chì được dùng làm điện cực; làm nồi, chén để nấu chảy các hợp kim chịu nhiệt; chế tạo chất bôi trơn; làm bút chì đen.
Hình 8: Một số ứng dụng của than chì
– Than cốc được dùng làm chất khử trong luyện kim để luyện kim loại từ quặng.
Hình 9: Than cốc
– Than gỗ được dùng để chế thuốc nổ đen, thuốc pháo,…
Hình 10: Than gỗ (than củi)
– Than hoạt tính là than có tính hấp phụ mạnh, được dùng trong mặt nạ phòng độc và công nghiệp hóa chất.
Hình 11: Than hoạt tính
– Than muội được dùng làm chất độn khi lưu hoá cao su, để sản xuất mực in, xi đánh giày.
3: 9 Cách Đầu Tư Tiền Điện Tử và Top 10 Các Đồng Tiền Ảo … – Mitrade
Hình 12: Than muội
2. Điều chế
– Kim cương nhân tạo được điều chế bằng cách nung than chì ở 2000oC, áp suất từ 50 đến 100 nghìn atm, xúc tác là Fe, Cr, Ni.
– Than chì nhân tạo được điều chế bằng cách nung than cốc ở 2500 – 3000oC trong lò điện, không có không khí.
– Than cốc được điều chế bằng cách nung than mỡ khoảng 1000oC trong lò cốc, không có không khí.
– Than gỗ được tạo nên khi đốt cháy gỗ trong điều kiện thiếu không khí.
– Than mỏ được khai thác trực tiếp từ các vỉa than nằm sâu dưới mặt đất.
– Than muội được tạo nên khi nhiệt phân metan có chất xúc tác:
CH4→t°, xtC + 2H2↑
Trắc nghiệm Hóa 11 Bài 15: Cacbon
Câu 1: Khi đun nấu bằng than tổ ong thường sinh ra khí X không màu, không mùi, bền với nhiệt, hơi nhẹ hơn không khí và dễ gây ngộ độc đường hô hấp. Khí X là
A. N2.
B. CO2.
C. CO.
D. H2.
Câu 2: Khi đốt rơm rạ trên các cánh đồng sau những vụ thu hoạch lúa sinh ra nhiều khói bụi, trong đó có khí X. Khí X nặng hơn không khí và gây hiệu ứng nhà kính. Khí X là
A. N2.
B. O2.
C. CO.
D. CO2.
Câu 3: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, sau phản ứng thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp X qua dung dịch Ca(OH)2 thu được 2 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 0,68 gam so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu; khí còn lại thoát ra gồm CO và H2 có tỉ khối hơi so với H2 là 3,6. Giá trị của V là
A. 2,688.
B. 2,912.
C. 3,360.
D. 3,136.